LUYỆN HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ VỤ NỢ VÀ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
(Có bài giải rất chi tiết)
-Dành cho các bạn đang học kế toán
-Dành cho các bạn đang chuẩn bị làm kế toán
-Dành cho các bạn đang học kế toán online
-Dành cho sinh viên chuyên ngành kế toán
Tại 1 doanh nghiệp có các số liệu về tiền mặt và TGNH trong tháng 6 năm N như sau:
Số dư đầu kỳ: Tiền mặt: 5.000.000 đồng, TGNH: 300.000.000 đồng
1. Ngày 01/06: Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt 10.000.000 đồng, VAT 10%; giá vốn 6.000.000 đồng
2. Ngày 02/06: Khách hàng A trả nợ còn thiếu bằng tiền mặt 15.000.000 đồng.
3. Ngày 03/06: Thu tiền gửi NH do bán TSCĐ hữu hình 60.000.000, VAT 10%. Nguyên giá tài sản 300.000.000 đồng, đã khấu hao hết 250.000.000 đồng
4. Ngày 06/06: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên X đi công tác: 12.000.000 đồng
5. Ngày 07/06: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 đồng
6. Ngày 09/06: Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ đợt 1: 30.000.000 đồng
7. Ngày 10/06: Vay ngắn hạn ngân hàng: 80.000.000 đồng
8. Ngày 15/06: Chi tiền đặt cọc để thuê 1 căn nhà dùng làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm: 15.000.000 đồng, biết thời gian thuê 3 tháng.
9. Ngày 25/06: Thu hồi tạm ứng thừa nhập quỹ tiền mặt: 3.000.000 đồng
10. Ngày 28/06: Mua NVL nhập kho 44.000.000 đồng, đã bao gồm thuế VAT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển NVL về kho 500.000 đồng, VAT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
11. Ngày 30/06: Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu: 2.000.000 đồng, chưa rõ nguyên nhân.
12. Ngày 30/06: Nhận lãi tiền gửi ngân hàng 1.00.000 đồng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ bao gồm những gì và ghi sổ sách từng nghiệp vụ như thế nào?
Bài giải:
1.Nghiệp vụ 1: Ngày 01/06: Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt 10.000.000 đồng, VAT 10%; giá vốn 6.000.000 đồng
Định khoản:
+ Doanh thu
Nợ TK 1111: 11.000.000
Có TK 511: 10.000.000
Có TK 33311: 1.000.000
+ Giá vốn
Nợ TK 632: 6.000.000
Có TK 1561: 6.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: Phiếu thu
+ Chứng từ gốc: Hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Số cái TK 1111, 511, 33311, 1561, 632, sổ chi tiết của tài khoản 1561 tùy theo là mặt hàng gì thì ghi chi tiết mặt hàng đó
2. Nghiệp vụ 2: Ngày 02/06: Khách hàng A trả nợ còn thiếu bằng tiền mặt 15.000.000 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 1111: 15.000.000
Có TK 131 A: 15.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: Phiếu thu
+ Chứng từ gốc: hóa đơn, phiếu chi của KH A
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Số cái TK 1111, 131
+ Sổ chi tiết 131A
3. Ngày 03/06: Thu tiền gửi NH do bán TSCĐ hữu hình 60.000.000, VAT 10%. Nguyên giá tài sản 300.000.000 đồng, đã khấu hao hết 250.000.000 đồng
Định khoản:
+ Thu nhập do nhượng bán TS:
Nợ TK 1121: 66.000.000
Có TK 711: 60.000.000
Có 33311: 6.000.000
+ Ghi giảm TS do nhượng bán:
Nợ TK 811: 50.000.000
Nợ TK 2141: 250.000.000
Có 211: 300.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: giấy báo có kế toán lập
+ Chứng từ gốc: hóa đơn, hợp đồng mua bán tài sản, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ, giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Số cái TK 1121, 711, 3331, 811, 2141, 211. Và sổ chi tiết của ngân hàng. Tùy theo là ngân hàng gì
4. Ngày 06/06: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên X đi công tác: 12.000.000 đồng
Định khoản:
Nợ TK 141X: 12.000.000
Có TK 1111: 12.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: Phiếu chi
+ Chứng từ gốc: Giấy đề nghị tạm ứng
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Số cái TK 1111, 141
+ Sổ chi tiết 141X
5. Ngày 07/06: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 đồng
Định khoản:
Nợ TK 1111: 50.000.000
Có TK 1121: 50.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: Phiếu thu
+ Chứng từ gốc: Séc, Giấy báo nợ ngân hàng, Sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Số cái TK 1111, 112. Và sổ chi tiết của ngân hàng, tùy theo là ngân hàng nào mình sẽ ghi sổ chi tiết của ngân hàng đó
6. Ngày 09/06: Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ đợt 1: 30.000.000 đồng
Định khoản:
Nợ TK 3341: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: Phiếu chi
+ Chứng từ gốc:
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Số cái TK 1111, 3341
7. Ngày 10/06: Vay ngắn hạn ngân hàng: 80.000.000 đồng
Định khoản:
Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 341: 30.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: Giấy báo có kế toán lập
+ Chứng từ gốc: Hợp đồng vay, giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Số cái TK 111, 341. Và sổ chi tiết của ngân hàng mà mình vay (Vay ngân hàng nào thi ghi sổ chi tiết của ngân hàng đó)
8. Ngày 15/06: Chi trà trước tiền thuê nhà dùng làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm: 15.000.000 đồng, biết thời gian thuê 3 tháng.
Định khoản:
Nợ TK 2421: 10.000.000
Nợ TK 6427: 5.000.000
Có TK 1111: 15.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: Phiếu chi
+ Chứng từ gốc: Hợp đồng thuê nhà
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Số cái TK 1111, 2421, 6427
9. Ngày 25/06: Thu hồi tạm ứng thừa nhân viên X nhập quỹ tiền mặt: 3.000.000 đồng
Định khoản:
Nợ TK 1111: 3.000.000
Có TK 141X: 3.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: Phiếu thu
+ Chứng từ gốc: Giấy đề nghị quyết toán tạm ứng
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Số cái TK 1111, 141. Và sổ chi tiết của đối tượng Nhân viên X
10. Ngày 28/06: Mua NVL nhập kho 44.000.000 đồng, đã bao gồm thuế VAT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển NVL về kho 500.000 đồng, VAT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
Định khoản:
Nợ TK 152: 40.000.000
Nợ 1331: 4.000.000
Có TK 1121: 44.000.000
Nợ TK 152: 500.000
Nợ 1331: 50.000
Có TK 1111: 550.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho, Phiếu chi, Giấy báo nợ kế toán lập
+ Chứng từ gốc: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn, Phiếu xuất kho bên bán, Giấy báo nợ ngân hàng, Sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Số cái TK 1111, 1121, 1331, 152. Sổ chi tiết của ngân hàng mà mình trả tiền, Và đồng thời ghi sổ chi tiết của sỏ cái tài khoản 152 cho mặt hàng mà Công ty mua
11. Ngày 30/06: Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu: 2.000.000 đồng, chưa rõ nguyên nhân.
Định khoản:
Nợ TK 1381: 2.000.000
Có TK 1111: 2.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: Phiếu chi
+ Chứng từ gốc: Biên bản kiểm kê quỹ
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Số cái TK 1111, 1381
12. Ngày 30/06: nhận lãi tiền gửi ngân hàng 1.00.000 đồng
Định khoản:
Nợ TK 1121: 1.000.000
Có TK 515: 1.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: Giấy báo có kế toán lập
+ Chứng từ gốc: Giấy báo có ngân hàng, Sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Số cái TK 1121, 515